TỦ LẠNH NÊN MUA HÃNG NÀO LÀ TỐT NHẤT

Mùa hè đến rồi! Kem mát và nước đá là không thể thiếu phải không? Nếu như bạn còn đang phân vân Tủ lạnh nên mua hãng nào? thì hãy đọc bài viết này ngay để tìm ra đáp án nhé!

TỦ LẠNH NÊN MUA HÃNG NÀO LÀ TỐT NHẤT

Tác dụng chung của tủ lạnh

Bên cạnh công dụng bảo quản thực phẩm, làm mát, … tủ lạnh cò có những tiện ích sau đây mà khiến bạn có thể bất ngờ đấy nhé:

  • Làm phẳng đồ làm bằng vải tơ lụa
  • Giữ cá sống được trong vài ngày
  • Giữ ga cho nước soda khi đã bật nắp
  • Bảo quản phim máy ảnh
  • Giúp nến không nhỏ giọt
  • Giữ sữa tươi lâu trong 1-2 tuần 
  • Làm tươi cà chua đã chín
  • Giúp bóc vỏ hạt cứng dễ dàng hơn
  • Giúp đỗ đen, đậu đỏ nhanh mềm
  •  Giặt quần jean mà không cần nước
  •  Giữ màu cho quần jean khi mới mua về
  •  Làm dai tất giấy
  • … 

Cơ chế hoạt động của tủ lạnh

Bước 1: Nén khí gas (dung môi chất lạnh) tại máy nén của tủ

Trong tủ lạnh có một máy nén môi chất làm lạnh với áp suất cao và nhiệt độ cao, khi đó trạng thái dung môi lạnh sẽ ở thể khí.

Bước 2: Ngưng tụ tại dàn nóng:

Sau khi nén, môi chất được đẩy tới dàn nóng. Môi chất ở áp suất và nhiệt độ cao được không khí làm mát và ngưng tụ thành chất lỏng có áp suất cao và nhiệt độ thấp. 

Tại đây sẽ diễn ra quá trình tỏa nhiệt để ngưng tụ, vì thế khi sờ tay vào hông tủ nơi đặt dàn ngưng tụ khí thì bạn sẽ cảm thấy nóng.

Bước 3: Giãn nở 

Tiếp theo, môi chất lỏng ở áp suất cao sẽ đi qua van tiết lưu (thiết bị giãn nở), biến đổi từ áp suất cao và nhiệt độ thấp thành áp suất thấp và nhiệt độ thấp.

Bước 4: Hóa hơi tại dàn lạnh

Tại đây, không khí trong tủ lạnh cung cấp nhiệt độ cho môi chất để hóa hơi, trong quá trình đó môi chất sẽ thu nhiệt của không khí trong tủ lạnh và làm lạnh toàn bộ môi trường bên trong tủ lạnh. 

Sau khi hóa hơi thì môi chất lạnh (khí gas) sẽ trở lại máy nén để tiếp tục một chu kỳ làm lạnh mới.

Tủ lạnh nên mua hãng nào?

Tủ lạnh Toshiba

Tủ lạnh Toshiba có thiết kế đa dạng về mẫu mã, ngăn tủ rộng, hệ thống đèn tiết kiệm điện và tích hợp nhiều tính năng hiện đại khác nhau, giúp dễ dàng đặt ở mọi không gian nhà bếp.

TỦ LẠNH NÊN MUA HÃNG NÀO LÀ TỐT NHẤT

Tủ lạnh Sharp 

Đa số các dòng tủ lạnh hãng Sharp đều được trang bị công nghệ J-Tech Inverter hiện đại có khả năng tiết kiệm điện năng tiêu thụ lên đến 40%. 

Ngoài ra, tủ lạnh Sharp sử dụng cụm đèn LED tiết kiệm 90% điện năng và giúp chiếu sáng rõ hơn đèn thông thường.

Tủ lạnh Panasonic

Tủ lạnh Panasonic có ưu điểm bảo quản thực phẩm tốt do áp dụng các công nghệ làm lạnh tiên tiến nhất với luồng khí lạnh đa chiều giúp cho thực phẩm đạt được nhiệt độ làm lạnh lý tưởng trong một thời gian ngắn, giúp bảo toàn chất dinh dưỡng bên trong và giữ nguyên độ tươi ngon của thực phẩm. 

Bên cạnh đó, khả năng kháng khuẩn, khử mùi tốt cũng là một ưu điểm vượt trội của tủ lạnh Panasonic.

Nhược điểm lớn nhất của tủ là phát ra tiếng ồn khá lớn khi sử dụng lâu. 

Tủ lạnh LG

TỦ LẠNH NÊN MUA HÃNG NÀO LÀ TỐT NHẤT

Không chỉ giúp tiết kiệm điện năng tới 36%, công nghệ Inverter còn giúp tủ lạnh LG hoạt động bền bỉ, êm ái, không gây tiếng ồn khó chịu trong quá trình hoạt động.

Tủ lạnh samsung

So với các tủ lạnh đến từ các hãng công nghệ nổi tiếng thì tủ lạnh Samsung có thiết kế bề ngoài khá bắt mắt. 

Tủ lạnh mini 

TỦ LẠNH NÊN MUA HÃNG NÀO LÀ TỐT NHẤT

Tủ lạnh mini thường được thiết kế bởi hãng Sanyo, Midea, Aqua, … với dung tích từ 20 lít trở lên. Tủ có ưu điểm là giá thành thấp và kích cỡ nhỏ nên chiếm ít diện tích và tiện di chuyển… 

Đặc biệt, công suất của tủ thấp hơn nhiều so với tủ lạnh thông thường nên chắc hẳn sẽ là sự lựa chọn tối ưu và phù hợp với những bạn sinh viên, gia đình nhỏ. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tủ lạnh mini rẻ, đẹp.

Lưu ý khi sử dụng tủ lạnh 

Người xưa có câu “của bền tại người”. Thật vậy! Mua được tủ lạnh tốt mà có bền đẹp theo thời gian hay thì không còn phụ thuộc rất nhiều vào thói quen sử dụng của bạn. Muốn sử dụng tủ lạnh tiết kiệm điện hiệu quả và tăng tuổi thọ cho tủ, bạn cần lưu ý những vấn đề dưới đây:

  • Điều chỉnh nhiệt độ trong tủ sao cho phù hợp với nhiệt độ ngoài trời. Nên hạn chế việc để tủ lạnh ở mức 5 (max) dù trời quá nóng vì rất hao điện. Vào mùa đông, bạn có thể để nhiệt độ trong tủ ở mức 3. 
  • Hạn chế đóng, mở cánh cửa tủ lạnh quá nhiều lần liên tục.
  • Để thức ăn chế biến nóng đến khi nguội hẳn rồi mới cho vào tủ lạnh để bảo quản.
  • Nên dùng hộp đựng thức ăn thực phẩm làm từ thủy tinh và sứ để giữ nhiệt và đảm bảo an toàn.
  • Tránh đề đồ ăn sát cửa tủ lạnh dễ gây đổ vỡ khi mở tủ.
  • Đặt tủ ở vị trí cao ráo, khô thoáng, không để gần những khu vực có nhiệt độ cao như bếp gas, bếp điện, … 
  • Để tủ lạnh có không gian tỏa nhiệt, không nên để sát tường.
  • Không để thức ăn, thực phẩm chất đầy trong tủ hoặc để tủ quá trống.
  • Kiểm tra cao su ở cánh tủ bằng cách kẹp một tờ tiền qua khe tủ, nếu bạn dễ dàng kéo tờ tiền dọc khe hở đó thì cần thay thế ron. Ngoài ra, cần vệ sinh chúng thật cẩn thận và thường xuyên để tránh bụi bẩn gây vi khuẩn.

Trên đây là những gợi ý Tủ lạnh nên mua hãng nào vừa có giá thành phải chăng vừa tiết kiệm điện năng mà bạn có thể tham khảo để lựa chọn cho gia đình mình. Chúc bạn có một mùa hè vui vẻ và tươi mát bên chiếc tủ lạnh thân yêu nhé!

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

Giường xếp thông minh (hay thường gọi là giường gấp thông minh) là một trong những thiết kế nội thất hiện đại, thông minh cho không gian gia đình. 

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

Giường xếp thông minh có những công dụng gì? 

Giường xếp thông minh được biết đến với “bộ sưu tập” những công dụng vô cùng đa dạng. Chúng vừa được dùng để ngủ, khi gấp lên lại có thể làm tủ quần áo, giá sách, … Gầm giường có thể được tận dụng để làm thành hộc tủ để đồ tiện lợi.

Do được thiết kế kết hợp nhiều đồ dùng nội thất lại với nhau trong một thể thống nhất nên những chiếc giường xếp thông minh không còn đơn thuần chỉ là một vật dụng để nghỉ ngơi mà là đã trở thành một công cụ hữu ích có khả năng “biến hóa khôn lường” trong mọi căn phòng, từ phòng ngủ đến phòng khách, phòng làm việc, góc đọc sách, …  

Chỉ trên một chiếc giường ngủ mà chúng ta có thể cùng một lúc trải nghiệm nhiều tiện ích khác nhau như nằm ngủ, đọc sách, ngồi xem tivi, … 

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

Giường xếp thông minh có thiết kế nhỏ gọn tích hợp cả giường ngủ và tủ đựng đồ được đặt trong phòng ngủ là vô cùng thích hợp với các căn phòng có diện tích nhỏ, không đủ để đặt cả hai vật dụng đó.

Giường xếp thông minh có thể kết hợp giường ngủ với tủ quần áo tiện dụng đặt trong phòng ngủ…

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

… hoặc cũng có thể tận dụng giường xếp thông minh với tủ kệ và ghế sofa trang trí để đặt trong phòng khách.

Thậm chí, ngay cả trong phòng ngủ, tất cả các nội thất như giường ngủ, giá sách, tủ quần áo, sofa, … đều có thể được tích hợp gọn gàng và tinh tế trên một chiếc giường xếp thông minh vô cùng tiện lợi.  

Giường ngủ vừa là giường, vừa là bàn, vừa là tủ đựng… không thể nào tiện lợi và gọn gàng hơn. 

Kích thước của giường xếp gấp thông minh

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

Các loại giường xếp thông minh hiện nay luôn được đánh giá cao về tính tiện lợi, tối ưu diện tích sử dụng và giá trị thẩm mỹ cao trong thiết kế. 

Việc lựa chọn kích thước của giường xếp là rất quan trọng bởi nó phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng như ngủ hay đựng đồ và không gian đặt sản phẩm ra sao cho hài hòa và hợp lý nhất. Hiện nay, các sản phẩm giường xếp thông minh được thiết kế với kích thước khá đa dạng, phù hợp với nhiều không gian khác nhau, từ gia đình đến văn phòng… 

Mang đặc trưng phong cách của nội thất hiện đại, các sản phẩm giường xếp thông minh thường được thiết kế đơn giản và hạn chế về chi tiết nhưng lại được gia công vô cùng cẩn thận và tỉ mỉ, góp phần đem lại sự hài hòa, linh hoạt để có thể kết hợp nhiều phụ kiện nội thất với nhau.

Các kích thước phổ biến nhất của giường xếp thông minh đa năng là kích thước trung bình 1875 x 680 x 250 cm và loại giường cỡ lớn 2043 x 1600 x 900 cm, với tiêu chí mang đến những phút giây thư giãn thoải mái nhất khi sử dụng.

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

Căn phòng trên như được “biến hình” thật bất ngờ chỉ trong tích tắc với thiết kế giường xếp thông minh phải không nào? 

Giường xếp thông minh cho văn phòng

Như bạn có thể đã biết, giấc ngủ trưa được coi là một liệu pháp cơ bản giúp tăng cường sức khỏe, làm giảm stress một cách tự nhiên, góp phần phòng tránh được các nguy cơ mắc các bệnh về hệ tuần hoàn, tim mạch và nâng cao hiệu quả công việc hiệu quả nhưng đôi khi mọi người lại hay bỏ qua giấc ngủ này do công việc bận rộn hoặc do thói quen…  

Đa số ở các văn phòng hiện nay, nhu cầu nghỉ giữa ca vào buổi trưa, thậm chí là buổi đêm không quá xa lạ.

Vì thế, việc chuẩn bị những chiếc giường xếp thông minh cho văn phòng giúp cho nhân viên được nghỉ ngơi đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi để làm việc cả ngày hiệu quả là vô cùng quan trọng.

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

Giường xếp thông minh được thiết kế với các đoạn gấp gọn một cách dễ dàng, giúp tiết kiệm không gian cho văn phòng khi không sử dụng đến. Khi sử dụng, giường có thể điều chỉnh nâng đầu giúp nhân viên có thể nằm ngủ, nằm thư giãn, nằm đọc sách, … thoải mái. Bạn có thể điều chỉnh độ nghiêng đầu từ thấp đến cao của giường để đem lại một tư thế nằm phù hợp nhất.

KINH NGHIỆM LỰA CHỌN GIƯỜNG XẾP THÔNG MINH

Có quá nhiều lợi ích khi sử dụng, một sản phẩm của tương lai, giường gấp thông minh đã đang và sẽ trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Quả là một món đồ nội thất tiện dụng không chỉ có giá trị sử dụng cao, phù hợp với khả năng tài chính mà còn thể hiện được gu thẩm mỹ đa dạng của người dùng ở mọi lứa tuổi. 

Vậy thì còn chần chừ gì nữa mà bạn không sở hữu ngay cho mình một chiếc giường xếp thông minh và vô cùng đa năng, tiện lợi cho cả văn phòng hay gia đình đều được nhỉ!

THAM KHẢO PHONG CÁCH TRANG TRÍ NỘI THẤT NHÀ CẤP 4

Nhà cấp 4 là loại nhà phổ biến ở vùng nông thôn nước ta bởi những ưu điểm như chi phí xây dựng rẻ, phù hợp với mục đích sử dụng ở quy mô nhỏ. Vậy có những phong cách nào để trang trí nội thất nhà cấp 4 đẹp và phù hợp với gia chủ, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu với bài viết dưới đây.

Khái niệm và phân biệt nhà cấp 4

Nhà cấp 4 là công trình xây dựng có mái và tường vách dùng để ở hoặc sử dụng vào một việc nào đó, tiêu chí phân cấp nhà cấp 4 được quy định là có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 1000m2 (<1000m2), số tầng cao không quá 1 tầng, có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 6m (<=6m) và nhịp kết cấu lớn nhất không quá 15m (<15m).

Dựa theo kết cấu nhà, nhà cấp 4 được chia thành hai loại: 

  • Nhà 3 gian (thường xuất hiện ở các vùng nông thôn) với diện tích nhỏ hơn 1000m2
  • Nhà ống 1 tầng hay nhà tiền chế có nhịp nhỏ hơn 15m và diện tích nhỏ hơn dưới 1000m2

THAM KHẢO PHONG CÁCH TRANG TRÍ NỘI THẤT NHÀ CẤP 4

Ưu điểm của nhà cấp 4

Nhà cấp 4 được xây dựng phổ biến bởi các ưu điểm sau đây:

  • Mức đầu tư chi phí của nhà cấp 4 không quá cao, thấp hơn nhiều so với các loại hình nhà ở khác nên rất phù hợp với các gia đình có điều kiện tài chính hạn hẹp, đặc biệt là phù hợp ở các vùng nông thôn chậm phát triển. 
  • Nhà cấp 4 có đặc điểm phù hợp với các gia đình có người cao tuổi hoặc người khuyết tật: Ví dụ như nếu gia đình bạn có người già hoặc người khuyết tật thì việc di chuyển đi lại trong nhà hoặc phải leo cầu thang sẽ là khó khăn lớn đối với đối tượng này. Việc xây dựng nhà cấp 4 một tầng sẽ phù hợp với nhu cầu di chuyển dễ dàng trong nhà hơn với mọi thành viên.
  • Nhà cấp 4 với những thiết kế hiện đại: Ngày nay, nhà cấp 4 không còn bị bó hẹp hay hạn chế bởi những kiến trúc nhà cấp 4 truyền thống mà còn được rất nhiều gia chủ lựa chọn xây dựng theo xu hướng hiện đại. 

Những thiết kế kiểu nhà vườn biệt thự với không gian sống tại một tầng nhà vừa thoáng mát, rộng rãi kết hợp với sân vườn hoặc sân cỏ để trồng hoa trang trí hay tạo không gian vui chơi thư giãn cho gia đình đang dần trở thành xu thế của các hộ gia đình sở hữu diện tích đất rộng mà không cần phải xây dựng nhà nhiều tầng.

Trang trí nội thất nhà cấp 4

Không cần quá kiểu cách hay cầu kỳ, về cơ bản, nhà cấp 4 thường được bố trí với những đồ nội thất cơ bản đáp ứng đủ yêu cầu của gia chủ như phòng khách với tivi, bàn ghế; phòng bếp với bếp nấu, tủ lạnh, tủ để đồ và bàn ăn nhỏ… Để tìm ra phương án tốt nhất cho việc trang trí ngôi nhà cấp 4 của mình, chủ hộ cần quan tâm tới một số yếu tố cơ bản dưới đây:

Bố trí kiến trúc ngôi nhà phù hợp dựa trên diện tích đất

  • Yếu tố đầu tiên cần quan tâm là việc xem xét diện tích đất sử dụng để lên kế hoạch cách bố trí các phòng trong nhà cũng  như các khu vực chức năng trong nhà sao cho phù hợp với ngôi nhà cấp 4 của mình. Với mỗi diện tích đất khác nhau, chủ sở hữu có thể lên ý tưởng thiết kế số lượng phòng hay vị trí các phòng/khu vực sao cho phù hợp (Ví dụ như với thổ đất hình chữ nhật sẽ xây nhà ống và có kiến trúc khác với các thổ đất hình chữ L…)

Bố trí kết cấu các phòng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình

  • Phụ thuộc vào số lượng thành viên và nhu cầu sử dụng của gia đình mà chủ nhà cần thiết kế phương án bố trí các phòng trong nhà cấp 4 cho phù hợp.
  • Cùng với đó việc sắp xếp các phòng với thứ tự như thế nào để phù hợp với nhu cầu sử dụng ví dụ như phòng khách liền kề phòng ăn + phòng bếp, nhà vệ sinh rồi đến phòng ngủ hay phòng khách liền kề với phòng ngủ….
  • Đối với các gia đình có người già và trẻ nhỏ cũng cần lên ý tưởng thiết kế phù hợp với đặc điểm sinh hoạt.

Yếu tố phong thủy trong cách bố trí các phòng trong nhà cấp 4

  • Từ xưa đến nay, yếu tố phong thủy luôn là yếu tố được đề cao trong việc xây dựng nhà ở các nước phương Đông đặc biệt là Việt Nam. Khi xây nhà, chủ nhà thường xem xét cân nhắc mọi yếu tố từ hướng nhà, hướng cửa, cách bố trí đồ đạc trong nhà, trong phòng ngủ…
  • Việc bố trí các phòng như phòng khách, phòng ngủ, WC hay nhà bếp như thế nào cần được xem xét sao cho hợp với tuổi hay mệnh của gia chủ. Việc chú ý đến các yếu tố phong thủy được xem là góp phần làm tăng may mắn, điều tốt lành cho gia đình. Ngược lại, người ta thường quan niệm rằng nếu phạm vào các yếu tố sắp xếp nội thất/kiến trúc không hợp phong thủy thì sẽ mang lại điều xui xẻo, kém may mắn.

THAM KHẢO PHONG CÁCH TRANG TRÍ NỘI THẤT NHÀ CẤP 4

Bố trí và phân chia diện tích các phòng/khu vực cho phù hợp

  • Một trong những lưu ý quan trọng trong cách bố trí các phòng trong nhà cấp 4 đó chính làm việc xem xét diện tích của từng phòng sao cho hợp lý. Ví dụ như có hai hay ba phòng ngủ thì mỗi phòng ngủ khoảng bao nhiêu m2, WC khoảng bao nhiêu m2…
  • Việc xác định được diện tích từng phòng sẽ giúp việc bố trí nội thất trở nên dễ dàng hơn. Cần chú ý bày trí và sử dụng nội thất sao cho phù hợp với diện tích của mỗi khu vực. Với những gia đình có diện tích đất nhỏ thì không nên chia thành quá nhiều phòng vì sẽ tăng sự chật chội của không gian ngôi nhà. 

Ngoài các yếu tố trên thì gia chủ cần chú ý đến màu sơn, ánh sáng, thông gió hay vị trí cầu thang như thế nào đặc biệt đối với những nhà cấp 4 có gác lửng.

THAM KHẢO PHONG CÁCH TRANG TRÍ NỘI THẤT NHÀ CẤP 4

Chúng tôi mong rằng với những chia sẻ trên, các bạn có thể tích lũy được những thông tin có giá trị cho việc trang trí nội thất nhà cấp 4 của mình!

Bí quyết chọn rèm cửa đẹp nâng tầm không gian sống và gợi ý địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội

Ngôi nhà của bạn vừa mới hoàn thiện và bạn đang tìm những đồ nội thất và vật dụng giúp không gian trở nên ấm cúng và hoàn hảo hơn? Bạn đang muốn tìm và chọn mua rèm cửa để treo lên cửa sổ hoặc cửa chính vừa giúp che nắng, ngăn bụi và tăng tính thẩm mỹ của căn nhà? Có quá nhiều loại rèm trên thị trường hiện nay khiến bạn hoang mang không biết nên lựa chọn sản phẩm nào cho phù hợp, địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội nào uy tín? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những bí quyết chọn rèm cửa và địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội trong bài viết hôm nay.

Bí quyết chọn rèm cửa đẹp nâng tầm không gian sống và gợi ý địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội

Cách chọn rèm cửa

Mục đích sử dụng rèm cửa

Tùy theo từng mục đích khác nhau để lựa chọn được loại rèm cửa có độ dày và thiết kế phù hợp. Ví dụ như bạn muốn rèm cửa mỏng vừa phải để vừa có sự riêng tư nhưng vẫn muốn đón một chút ánh sáng vào phòng thì loại rèm phù hợp là rèm sáo gỗ, rèm lá dọc, rèm sáo ngang. Lựa chọn loại rèm này giúp bạn có thể dễ dàng điều chỉnh lá rèm theo ý muốn để kiểm soát ánh sáng vào trong nhà. Còn nếu như bạn muốn có sự riêng tư hoàn toàn, tránh ánh nhìn của người đi đường thì có thể chọn loại rèm dày dặn, che kín hoàn toàn không gian phía sau.

Kiểu kiến trúc xuyên suốt

Bí quyết chọn rèm cửa đẹp nâng tầm không gian sống và gợi ý địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội

Dù chỉ là rèm cửa nhưng cũng là một trong những thành phần quan trọng giúp tôn lên kiến trúc, không gian của toàn bộ ngôi nhà. Nếu như nội thất và cách sắp xếp, bày trí trong nhà theo phong cách hiện đại, tinh tế thì rèm cửa nên có ít họa tiết, màu sắc đơn giản sẽ mang đến sự thoáng đãng, thanh lịch mà vẫn sang trọng. Còn nếu ngôi nhà mang phong cách cổ điển, màu nội thất hoặc màu sơn, gạch lát nền màu tối thì rèm cửa cũng nên đi theo gam màu tương tự. Loại rèm phù hợp có thể lựa chọn chính là rèm gấm, có họa tiết in nổi hoặc ren may xung quanh…

Loại rèm làm từ vật liệu thân thiện với môi trường

Nếu ngôi nhà của bạn có nhiều cây cảnh, bình hoa và mong muốn hướng tới thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên thì những loại rèm cửa làm từ gỗ, tre… và có màu sắc tự nhiên, họa tiết cây cỏ, hoa lá sẽ rất phù hợp. Hãy lựa chọn rèm có tông màu sáng vừa phải để tạo nên một không gian nhẹ nhàng, trong sáng và tinh tế.

Khi lắp đặt rèm cửa

Bí quyết chọn rèm cửa đẹp nâng tầm không gian sống và gợi ý địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội

Khi tiến hành lắp đặt và cố định rèm cửa, bạn cần dùng thanh treo rèm có độ dài vừa phải và đặc biệt phải dài hơn chiều rộng của cửa sổ hoặc cửa ra vào. Điều này giúp bạn có thể cố định tấm rèm ở hai bên cửa trong trường hợp không cần che kín, muốn đón được tối đa ánh sáng từ bên ngoài. Cách này cũng là cách “ăn gian” diện tích, giúp cửa trông có vẻ lớn hơn so với thực tế.

Đồng thời, nếu bạn muốn rèm cửa trông đẹp mắt và thẩm mỹ hơn, hãy lựa chọn tấm vải có diện tích lớn hơn hoặc bằng 2,5 lần chiều rộng thực tế đo được của cửa, giúp tấm rèm có độ rủ nhất định. Bên cạnh đó, thanh treo rèm nên đặt ở độ cao vừa phải để trông có vẻ cao và thoáng hơn, tránh để rèm chạm đất quá nhiều gây cảm giác khó chịu, luộm thuộm cho căn nhà.

Gợi ý địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội

Bí quyết chọn rèm cửa đẹp nâng tầm không gian sống và gợi ý địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội

Huy Anh Decor

Một trong những địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội được nhiều gia đình tin tưởng và lựa chọn chính là Huy Anh Decor. Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và may đo rèm cửa, Huy Anh đã mở rộng cơ sở tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, mang đến nhiều mẫu rèm đẹp, mới lạ cho khách hàng. Từ rèm văn phòng, rèm sử dụng trong gia đình, rèm chung cư, rèm chống nắng… đều được nhiều khách hàng yêu thích và đánh giá cao.

Siêu thị rèm rẻ

Siêu thị rèm rẻ là địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội uy tín. Nơi đây được đánh giá cao không chỉ bởi đội ngũ tư vấn tận tâm, quy trình hoàn thiện rèm chuyên nghiệp với chất lượng cao mà còn có giá thành rẻ, đáp ứng được hầu hết mọi nhu cầu của khách hàng. Cùng với những mẫu mã rèm phong phú, thiết kế độc đáo, hiện đại và gam màu hài hòa tạo giúp nâng tầm không gian của căn nhà bạn.

Rèm thiết kế Love is you

Thêm một địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội mà chúng tôi muốn nhắc đến chính là rèm thiết kế Love is you. Địa chỉ thiết kế và may đo rèm cửa này được nhiều khách hàng biết đến và lựa chọn bởi giá thành vừa phải cùng vô vàn mẫu rèm từ phong cách hiện đại, trẻ trung, tinh tế cho đến sang trọng, cổ điển, cầu kỳ với những nét hoa văn cầu kỳ, tinh xảo, đường may chắc chắn và hoàn hảo nhất. 

Không chỉ vậy, những mẫu rèm vải còn được cập nhật liên tục các mẫu mới nhất, bắt kịp xu hướng giúp cho căn nhà của bạn như được khoác lên mình những bộ áo mới tuyệt đẹp. Với đội ngũ thợ may lành nghề, rèm thiết kế Love is you đảm bảo mang đến dịch vụ tuyệt vời, sản phẩm chất lượng trong thời gian chỉ trong vòng 48 tiếng đồng hồ.

Bí quyết chọn rèm cửa đẹp nâng tầm không gian sống và gợi ý địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội

Vậy là trong bài viết này chúng tôi đã gửi đến bạn những kinh nghiệm lựa chọn rèm cửa phù hợp với gia đình bạn và một vài địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội để bạn tham khảo. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn và chúc bạn sẽ tìm được địa chỉ may rèm cửa giá rẻ ở Hà Nội phù hợp nhé.

Kích thước trần thạch cao là bao nhiêu, kích thước và quy cách đóng trần thạch cao

Kích thước trần thạch cao được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường. Tại sao thạch cao lại được yêu thích như vậy, kích thước của trần thạch cao là bao nhiêu, quy cách và cách đóng trần nhà cũng như giá cả của chúng sẽ như thế nào> Mời bạn hãy tìm hiểu bài viết ngay dưới đây nhé.

Kích thước trần thạch cao, độ dày của một tấm thạch cao

Kích thước trần thạch cao được nhiều bạn thường thắc mắc trần thạch cao có độ dày là bao nhiêu, độ dày của thạch cao có phụ thuộc vào kích thước của tấm thạch cao hay không? . Theo quy chuẩn, độ dày của tấm thạch cao là 9mm đến 12mm, nếu tấm thạch cao có cách âm và chống cháy thì sẽ lên đến 16mm. Tấm thạch cao chịu được những va đập mạnh thì độ dày thường là 13mm. Kích thước trung bình của một tấm thạch cao có chiều rộng là 1200- 1220 mm và chiều dài 2400- 2440mm.

Kích thước trần thạch cao là bao nhiêu, kích thước và quy cách đóng trần thạch cao

Chiều cao, khoảng cách của trần thạch cao bao nhiêu là đủ?

Về khoảng cách từ trần thạch cao tới dàn hay tới tần sẽ không có một con số chính xác, cụ thể vì mỗi nhà, trần sẽ có những kết cấu khác nhau. Tuy nhiên, khoảng cách tối thiểu từ trần thạch cao tới sàn nhà sẽ là 2.7-2.8m để có thể đảm bảo độ thông thoáng cần thiết cho ngôi nhà mà không làm mất đi vẻ đi cũng như không gian của ngôi nhà. Về khoảng cách giữa trần cũ và trần thạch cao mới nên được là 15-20cm, đây là khoảng cách lý tưởng để có thể thoải mái bố trí đèn led, che dấu được các đường dây điện, dây cáp.

 Quy cách thi công trần thạch cao

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại trần thạch cao, trần chìm, trần nổi, trần chịu nước, chịu ẩm, chống cháy, tiêu âm. Ở mỗi loại có quy cách thi công khác nhau nhưng đều sẽ có các bước cơ bản bao gồm: Xác định độ cao trần, cố định các thành viền tường, phân chia trần, móc lắp thanh chính và thanh phụ, điều chỉnh khung ngay ngắn, lắp đặt tấm lên khung, xử lý mối mối, và xử lý viền trần.

Kích thước chiều cao trần thạch cao thế nào là hợp lý

Đối với nhà tầng: Nhà tầng thường có chiều cao cố định đổ sàn bê tông nên bạn cần lựa chọn đóng trần cần nâng chiều cao trần lên mức tối đa, vì thông thường trần bê tông có chiều cao ở nhà ở chỉ từ 4.1 mét từ đi phần dầm sẽ là 3.8 mét. Khi hoàn thành trần sẽ ở mức 3.5 mét. Đây là độ cao lý tưởng mang lại không gian thông thoáng, thoải mái cho người dùng.

Trường hợp là nhà cấp 4: đối với nhà cấp 4 thì phần tường sẽ được xây dựng cao hơn so với nhà tầng, điều này khiến nhiều người lựa chọn chiều cao trần thạch cao bao nhiêu mét thì phù hợp. Với nhà cấp 4 thì chiều cao đối với dạng nhà này từ 3 đến 3.3 mét,  nếu nhà có chiều rộng là 5 mét thì bạn nên để 3.5 – 3.9 mét.

Chiều cao đối với phòng ngủ: Thông thường phòng ngủ có diện tích nhỏ nên để tầm 3 đến 3,3 mét là đủ vừa tiết kiệm điện năng đối với việc sử dụng máy lạnh. 

Kích thước trần thạch cao là bao nhiêu, kích thước và quy cách đóng trần thạch cao

Tiêu chuẩn khung xương trần thạch cao

Theo khái niệm khung xương là một bộ phận nâng đỡ được toàn bộ khối lượng của trần thạch cao. Chúng được cấu tạo từ các thành chính, phụ, thanh treo và thành viền tường.

Về chức năng của nó là làm khung trụ chính, đây là nơi bám để treo những mảnh thạch cao. Khung xương sẽ giúp tăng tính gia cố, khả năng chịu lực và kéo dài tuổi thọ cho công trình.

Tiêu chuẩn, kích thước của khung xương

Khoảng cách phần khung xương cá thông thường là : 800-1200 (mm). Dựa trên nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư mà sẽ thay đổi về kích thước. Tuy nhiên, sự thay đổi này không quá lớn để nhằm đảm bảo được độ an toàn cho công trình.

Khung xương chữ U gai sẽ có khoảng cách tiêu chuẩn: 406( mm). Đây là khoảng cách tính toán phù hợp với các bước khớp được định trình trên thanh xương cá. Ở khoảng cách này sẽ phù hợp bắn 3 hàng vít dọc, tạo được khoảng cách ghép các tấm thạch cao tiếp theo.

Kích thước trần thạch cao là bao nhiêu, kích thước và quy cách đóng trần thạch cao

Tiêu chuẩn khung xương trần thạch cao về mặt chất liệu

Phần khung xương trần thạch cao là bộ phận nâng đỡ được toàn bộ trần nên cần lựa chọn những vật liệu có chất lượng cao cấp mới đảm bảo được tuổi thọ cho công trình.

Khi gia công cần được ghép nối và bắt vít một cách cẩn thận và chắc chắn để tạo nên được tính an toàn cho người sử dụng.

Tính ứng dụng của trần thạch cao trong thực tế

Trần thạch cao được sử dụng trong một số trường hợp sau:

  • Trần thạch cao dùng cho Showroom: Với thiết kế hiện đại, nhiều màu sắc, trần được trang bị thêm hệ thống đèn hay ốp gỗ.
  • Trần chìm trang trí: Thiết kế chìm, mặt bằng với mặt của trần nhà, trang trí nhiều ô, có thêm hệ thống đèn điện, màu sơn đa dạng.
  • Trần thạch cao xương nổi: được thiết kế cho văn phòng công sở.
  • Trần trang trí thạch cao ốp gỗ- trần chìm: gỗ sẽ làm tôn thêm giá trị cho sản phẩm.

Trên đây, là kích thước trần thạch cao mà bạn cần chú ý. Ứng dụng về trần thạch cao này càng khẳng định được vị thế của mình. Hy vọng thông qua bài viết, bạn sẽ có thêm kiến thức về trần thạch cao để có thể bổ trợ thêm công việc của mình.

Gạch giả gỗ ốp tường – xu hướng lựa chọn cho bạn

Gạch giả gỗ nói chung và gạch giả gỗ ốp tường nói riêng là một trong những phát minh mang tính đột phá của ngành xây dựng. Sử dụng gạch giả gỗ ốp tường không chỉ giúp cho các công trình đảm bảo thẩm mỹ mà còn giúp tuổi thọ được nâng cao.  Vậy gạch giả gỗ ốp tường là gì, ưu điểm của nó ra sao cùng theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi nhé!

Gạch giả gỗ ốp tường là gì

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, gỗ là một trong những vật liệu được sử dụng rất phổ biến.  Bên cạnh việc làm đồ nội thất mà gỗ còn được sử dụng dùng để làm gỗ ốp tường, sàn gỗ, cột kèo nhà… Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, trong thời gian vừa qua người ta còn sử dụng gỗ vào làm gạch giả gỗ ốp tường trong thiết kế nhà.

Gạch giả gỗ ốp tường – xu hướng lựa chọn cho bạn

Điểm nổi bật của gạch giả gỗ này chính là tăng thêm sự sang trọng mang đến vẻ hiện đại và lịch lãm cho không gian ngôi nhà. Khi sử dụng gạch giả gỗ, nếu chỉ nhìn bằng mắt thường rất khó phân biệt được gỗ thật và gạch giả gỗ vì tính chân thực gần như tuyệt đối.

Ngày nay, loại gạch giả gỗ này được sử dụng rất nhiều trong đời sống chủ yếu ở các công trình đầu tư lớn như: nhà ở chung cư cao cấp, bệnh viện, trường học…. 

Một số ưu điểm vượt trội của gạch giả gỗ ốp tường

Độ bền cao

Đa phần các mẫu gạch giả gỗ đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại cao chính vì thế mà gạch giả gỗ mang đến tuổi thọ lâu bền. Nếu sử dụng và bảo quản gạch giả gỗ đúng cách và vệ sinh cẩn thận thì những mẫu gạch giả gỗ này có tuổi thọ sử dụng lên đến hàng chục năm mà không lo bị hư hỏng.

Khả năng chịu nhiệt cao

Gạch giả gỗ ốp tường có khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với những loại gạch gỗ công nghiệp hay gỗ tự nhiên do đó có thể phòng tránh được những trường hợp xấu xảy ra như hỏa hoạn, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Tránh bị cong vênh sau thời gian sử dụng

Những vật liệu gạch ốp lát làm từ gỗ thông thường sau thời gian sử dụng sẽ bị cong vênh do ảnh hưởng bởi biến đổi của thời tiết cũng như va chạm trong quá trình sử dụng. Nhưng với gạch giả gỗ bạn hoàn toàn có thể yên tâm, không xảy ra tình trạng bị cong vênh trong quá trình sử dụng.

Gạch giả gỗ ốp tường – xu hướng lựa chọn cho bạn

Thân thiện với môi trường

Thành phần cấu tạo nên gạch giả gỗ hoàn toàn tự nhiên, thân thiện với môi trường nên hoàn toàn không có chứa chất độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó gạch giả gỗ rất thích hợp sử dụng cho những gia đình có trẻ nhỏ hay người già.

Giá trị thẩm mỹ cao

Sử dụng gạch giả gỗ ốp tường mang đến một không gian sang trọng thể hiện đẳng cấp của gia chủ. Ngoài ra khi sử dụng gạch giả gỗ để trang trí mang đến một cảm giác ấm áp, gần gũi với thiên nhiên. Chính những điều đó mà gạch giả gỗ thu hút rất nhiều gia đình sử dụng bởi giá trị thẩm mỹ cao từ mẫu gạch này mang đến.

Đa dạng mẫu mã, màu sắc

Trên thị trường hiện nay đang có nhiều mẫu gạch giả gỗ ốp tường đa dạng từ mẫu mã, màu sắc cho đến kích thước nên bạn không chỉ sử dụng để ốp tường mà còn có thể lát sàn nhà. Bởi bề mặt gạch giả gỗ có độ nhám nên khả năng chống bám bụi, chống trơn trượt rất hiệu quả. Nên khi sử dụng bạn hoàn toàn có thể yên tâm trong việc treo đồ nội thất cũng như di chuyển khi lát sàn. Ngoài ra gạch giả gỗ cũng đa dạng màu sắc khác nhau, do đó nên chú ý chọn màu sắc phù hợp với không gian.

Các nhà sản xuất hiện nay đã áp dụng công nghệ in 3D khiến cho màu sắc của gạch giả gỗ trở nên sống động và chân thực. Đảm bảo màu sắc sau một thời gian sử dụng vẫn giữ nguyên, không bị phai màu.

Giá thành hợp lý

Giá gạch giả gỗ trên thị trường hiện nay cũng không phải quá đắt, rất phù hợp với phần lớn điều kiện sống của khách hàng. Bất cứ ai cũng có thể sử dụng gạch giả gỗ trong thiết kế nội thất cho ngôi nhà của mình. 

Phân loại gạch giả gỗ ốp tường phổ biến

Gạch giả gỗ ceramic

Thành phần của gạch ceramic được làm từ đất sét, loại đất này thường xốp và gạch có độ tinh khiết thấp.

Gạch ceramic có khuyết điểm là dễ bị sứt mẻ, rạn nứt, không chịu được tác động của ngoại lực. có độ thấm hút nước tương đối cao, nên thường được sử dụng để ốp tường những khu vực trong nhà trừ nhà bếp, nhà tắm và ngoài trời.

Gạch giả gỗ porcelain

Thành phần chính của gạch porcelain là bột đá, độ cứng cao, được sử lý qua nhiều công đoạn nên loại gạch này có độ tinh khiết cũng như độ bền tương đối tốt.

Gạch giả gỗ ốp tường – xu hướng lựa chọn cho bạn

Gạch porcepain có ưu điểm vượt trội là khả năng chống xước, chống thấm nước thấp nên có thể sử dụng để ốp tườg các khu vực nhà bếp, nhà tắm và cả ở những không gian ngoài trời, nơi chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết.

Lời kết

Với bài viết về gạch giả gỗ ốp tường trên đây hy vọng rằng các bạn có thêm cho mình những kiến thức để lựa chọn gạch ốp tường tốt nhất cho công trình nhà mình.

Tìm hiểu gạch chỉ và giá gạch chỉ trong xây dựng

Hiện nay, gạch chỉ được sử dụng khá phổ biến trong ngành xây dựng. Trong hầu hết các công trình xây dựng gần như 100% đều sử dụng gạch chỉ trong xây tường, xây hàng rào…vì tính ưu việt mà nó đem lại. Vậy bạn đã biết gạch chỉ là gì? Tại sao gạch chỉ lại được sử dụng phổ biến trong xây dựng và giá gạch chỉ như thế nào?. Bài viết hôm nay, mình xin chia sẻ chi tiết cho bạn những thông tin chính xác và mới nhất về loại gạch này nhé!

Tìm hiểu gạch chỉ và giá gạch chỉ trong xây dựng

Tìm hiểu về gạch chỉ

Gạch chỉ là loại gạch đất nung với 2 màu đặc trưng là đỏ và đỏ cam. Và loại gạch này được chia làm 2 loại là gạch nung theo phương pháp truyền thống và gạch nung tuynel.

Còn về hình dáng thì gạch chỉ bao gồm 2 loại là gạch chỉ đặc và gạch chỉ có lỗ (gạch lỗ tròn, lỗ vuông, 2 lỗ, 4 lỗ và 6 lỗ).

Kích thước của gạch chỉ đa dạng với nhiều loại khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi người.

Thuật ngữ 1 vạn gạch trong xây dựng?

Ở mỗi ngành nghề đều sẽ có thuật ngữ riêng, trong xây dựng cũng thế sẽ có một số thuật ngữ chỉ có dân trong nghề nghe mới hiểu được điển hình như: “thiên” và “vạn”. Đây là thuật ngữ dùng để nói về số lượng của gạch trong vật liệu xây dựng. Vậy 1 thiên gạch và 1 vạn gạch bằng bao nhiên viên.

Tìm hiểu gạch chỉ và giá gạch chỉ trong xây dựng

Dựa trên từ điển Hán Việt “Thiên” là 1.000 còn “vạn” là 10.000. Do đó 1 thiên gạch sẽ bằng 1.000 viên gạch và 1 vạn gạch bằng 10.000 viên gạch. Tuy nhiên có một điều cần lưu ý rằng hai thuật ngữ này chỉ được sử dụng cho các loại gạch đỏ và gạch xây. Còn đối với các loại gạch ốp lát tường và nền thì 2 thuật ngữ này không được áp dụng.

Tiêu chí khi chọn mua gạch chỉ

Gạch chỉ có chất lượng hay không được đánh giá dựa trên các tiêu chí về âm thanh, màu gạch, mảnh vỡ của gạch và kích thước.

Chất lượng âm thanh của gạch chỉ

Để có thể đánh giá chất lượng của gạch chỉ chúng ta sẽ dựa vào âm thanh mà gạch chỉ phát ra khi chúng va chạm với nhau hoặc va chạm vào bê tông. Nếu chúng ta lấy hai viên gạch gõ vào nhau âm thanh phát ra vang, sắc thì đó chính là loại gạch chỉ tốt. Ngược lại nếu âm thanh phát ra trầm nghe thấy tiếng “bốp” thì loại gạch đó chưa đạt chuẩn về chất lượng.

Mảnh vỡ của gạch chỉ

Để kiểm tra chính xác chất lượng của gạch chỉ thì bạn đừng tiếc khi đập vỡ một viên gạch. Âm thanh khi chúng vỡ cũng giúp bạn xác định được chất lượng của gạch. Khi gạch vỡ, bạn quan sát các mảnh vỡ nếu thấy có nhiều mảnh vụn cùng với những vụn đất sét rơi xuống thì gạch này chưa đạt chất lượng, không nên chọn. Còn nếu mảnh vỡ sắc nhọn thì đó là loại gạch đạt chuẩn về chất lượng.

Phân loại gạch chỉ

Tìm hiểu gạch chỉ và giá gạch chỉ trong xây dựng

Loại gạch chỉ đặc

Đây là một trong những loại gạch thông dụng hiện nay được rất nhiều người ưa chuộng sử dụng trong hầu hết các công trình xây dựng. Gạch chỉ gạch có hình dạng nguyên khối, không có lỗ trong viên gạch. Do đó mà giá thành của loại gạch này cũng cao hơn. Hiện này trên thị trường, có những dòng gạch đặc giá cao gấp 2 đến 3 lần so với những viên gạch rỗng. Tuy giá thành cao nhưng bù lại thì loại gạch đặc lại có ưu điểm vượt trội phải kể đến chính là khả năng chịu lực cao.

Gạch chỉ đặc chủ yếu được sử dụng để xây những bức tường gạch mang phong cách thời Pháp hay những quán cà phê, homestay mang phong cách thiết kế hoài cổ.

Loại gạch chỉ lỗ

Hình dạng và kích thước của gạch chỉ lỗ giống với gạch chỉ đặc. Nhưng vì cấu trúc rỗng của gạch chỉ lỗ nên trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều, thậm chí trọng lượng chỉ bằng 1/2 – 1/3 của viên gạch chỉ đặc. Chính vì thế mà gạch chỉ lỗ thích hợp sử dụng để xây tường, nhà, công trình phụ. Hơn nữa thì giá gạch chỉ lỗ cũng mềm hơn rất nhiều so với gạch chỉ đặc. Không chỉ thế, gạch chỉ lỗ còn có thêm một ưu điểm nổi bật mà không thể bỏ qua là loại gạch này chống nóng rất tốt, tốt hơn rất nhiều so với loại gạch chỉ đặc bởi cấu trúc rỗng vốn có của nó.

Gạch chỉ lỗ được phân chia ra thành nhiều loại như 2, 4, 6, 8 hoặc 10 lỗ, tuỳ yêu cầu khách hàng cũng như nhu cầu sử dụng đối với các công trình thì công khác nhau. Trong đó, ở miền Bắc và miền Trung chủ yếu ưa chuộng sử dụng gạch 6 lỗ và 8 lỗ, còn trong miền Nam thì gạch 4 lỗ lại được ưa chuộng sử dụng hơn.

Gạch chỉ trang trí dùng ốp tường, lát sân

Gạch chỉ không chỉ dùng để xây mà còn dùng để trang trí. Dòng gạch chỉ trang trí được biết đến là loại gạch đỏ ốp tường hay gạch đỏ lát sân. Dòng sản phẩm này đa dạng về kích thước, có thể sử dụng vừa mang tính thẩm mỹ, vừa đảm bảo về chất lượng cho ngôi nhà. Sở hữ đặc tính của dòg gạch nung, màu đỏ tự nhiên của gạch bền màu theo thời gian và cường độ chịu nén cao

Giá gạch chỉ

Có nhiều loại gạch chỉ khác nhau trên thị trường, chính vì thế mà giá cả cũng khác nhau. Dưới đây là giá gạch chỉ theo từng loại để các bạn tham khảo

Tìm hiểu gạch chỉ và giá gạch chỉ trong xây dựng

Nên sử dụng gạch đặc hay gạch lỗ để xây

Nếu so sánh về giá thành, khả năng chống ẩm, chống thấm thì gạch chỉ lỗ được ưa chuộng sử dụng nhiều hơn so với gạch chỉ đặc nên được chọn là vật liệu chính để xây nhà. Nhưng nếu để xây hầm, làm móng thì gạch chỉ đặc sẽ được ưu tiên sử dụng hơn. Nếu bạn không quan tâm về giá cả chỉ chú trọng về mặt chất lượng thì việc sử dụng gạch đặc sẽ là tốt hơn cả bởi khả năng cách âm, cách nhiệt tốt hơn và độ chắc chắn cao hơn so với gạch chỉ lỗ.

Trên đây là toàn bộ thông tin khái niệm phân loại và giá gạch chỉ. Hy vọng đây là nguồn thông tin hữu ích dành cho các bạn chuẩn bị xây nhà nhé.

Cách tính m3 gỗ tròn và mức độ quan trọng

Để nói về việc cách tính m3 gỗ tròn thì có lẽ là cực kỳ hữu ích với những người đang làm trong những ngành nghề liên quan đến gỗ – như thiết kế nội thất, thợ mộc, kiểm lâm, thậm chí là lâm tặc. Tính toán ra được m3 gỗ, hay còn gọi là mét khối gỗ tròn, sẽ giúp công việc thuận lợi hơn và mang về nhiều lợi ích hơn!

Cách tính m3 gỗ tròn và mức độ quan trọng

Xuất xứ của gỗ tròn

Có một thực tế là gỗ tròn sử dụng trên thị trường sản xuất và chế biến gỗ hiện nay của Việt Nam hầu hết là gỗ nhập khẩu. Do diện tích rừng của nước ta ngày càng bị thu hẹp và hệ sinh thái rừng không có lợi thế về các cây gỗ nhiệt đới có tuổi đời cao và kích thước lớn. Trong những năm tới, nhà nước cũng đang đẩy mạnh việc trồng rừng khai thác và tăng cường bảo tồn những diện tích rừng vốn có, nên hoàn toàn có thể hy vọng vào nguồn gỗ tròn trong nước đủ sản lượng sản xuất.

Còn hiện tại, có thể kể đến một vài loại cây làm gỗ tròn như:

  • Lim: ở Việt Nam thì có lim xanh, lim vang, hoặc nhập về lim Lào, lim Nam Phi, nhưng nói chung đều là gỗ quý, bền chắc và có khả năng chống mối mọt cao. Nên thường được sử dụng trong các bộ phận chịu lực chủ chốt của công trình bằng gỗ hoặc dùng đóng tàu, làm đồ trang trí nội thất. Khối lượng riêng của lim lên đến gần 1 tấn với 1m3 gỗ nên những khối gỗ lim tròn có kích thước lớn khá là khó khăn trong khâu vận chuyển
  • Keo: một loại gỗ đang dần trở thành thương phẩm khi được trồng đại trà ở Việt Nam. Với những ưu điểm như ít bị mọt, có độ dẻo dai, ít bị cong vênh trong quá trình sử dụng, giá thành lại rẻ nên hay được sử dụng làm đồ nội thất hoặc làm phôi cho gỗ xẻ.

Cách tính m3 gỗ tròn và mức độ quan trọng

  • Thông: do thích hợp với khí hậu ôn đới nên chỉ một số vùng ở nước ta trồng được loại cây này. Gỗ thông có đường vân tương đối đẹp và rõ nét, trọng lượng chỉ khoảng gần 700kg/m3 nên dễ vận chuyển và chế tác
  • Tre: loại cây là biểu tượng cho dân tộc ta về tinh thần hiên ngang, bất khuất. Tuy nhiên, do đường kính của thân cây khá nhỏ nên gỗ tròn của tre chỉ được tận dụng làm cột chống thủ công, một vài đồ mây tre nhỏ xinh hoặc làm giàn cây… Thế nhưng, với trình độ phát triển của ngành công nghiệp gỗ hiện đại, gỗ tre đã được tận dụng tạo thành gỗ tre ghép – một vật liệu mới, được mệnh danh là “thép xanh” trong làng xây dựng.

Tại sao cần biết cách tính m3 gỗ tròn

Quay trở lại câu hỏi ở đầu bài, thực sự thì tính ra được số m3 gỗ tròn nhằm mục đích để:

  • Biết được kích thước gỗ tròn sử dụng: tạo ra được vị trí đặt khớp trong thiết kế công trình, hạn chế việc cắt xẻ sau khi gỗ đã thành hình vì vừa làm mất vẻ đẹp của khối gỗ, lại dễ bị mối mọt sau này
  • Chọn được khối gỗ tròn phù hợp: phù hợp ở đây không chỉ là kích thước khối gỗ to hay nhỏ, mà còn là chọn loại gỗ. Sao cho vừa đáp ứng khớp với thời hạn sử dụng công trình, lại còn hợp lý với tổng chi phí chung, cũng như thỏa mãn nhu cầu khách hàng
  • Hợp lý trong bảng kê nguyên vật liệu: với một công trình thì cần sử dụng nhiều loại nguyên liệu phối hợp hay chỉ toàn bằng gỗ, việc thống kê được tổng số mét khối gỗ sẽ hoặc đã sử dụng là cần thiết. Mọi người nhìn vào đều thấy được công trình đã tiến hành như thế nào, cần chuẩn bị lượng gỗ ra sao…

Các bước trong cách tính m3 gỗ tròn

Bước 1: Quan sát khối gỗ

Một lần nữa xác nhận xem đó có chính xác là gỗ tròn không. Đương nhiên là với những khối gỗ tự nhiên thì bề mặt bên ngoài khá là sần sùi, nhưng bạn có thể tạm coi là đồng nhất để tính toán. Nhưng nếu gặp trường hợp 2 đầu không phải hình tròn mà là hình vuông hay hình chữ nhật thì bạn phải lưu ý để đổi cách tính khác.

Bước 2: Đo kích thước

Để tiến hành bước này, bạn cần một thước dây (đơn vị m) và một bút đánh dấu. Kích thước cần đo là:

  • Chiều dài khối gỗ (m): kéo một đường thẳng từ đầu bên này đến đầu còn lại của khối gỗ. Nếu khối gỗ dài thì phải chia nhỏ ra các đoạn, đánh dấu lại rồi cộng tổng
  • Đường kính 2 đầu (m): để từ đó tính ra được bán kính để áp dụng công thức. Bước này nên lưu ý xem 2 đầu có chênh lệch về bán kính hay không, nếu chênh lệch trên 5cm thì phải đổi công thức.

Cách tính m3 gỗ tròn và mức độ quan trọng

Bước 3: Áp dụng công thức phù hợp

  • 2 đầu tương đương nhau: lúc này áp dụng công thức tính thể tích hình trụ 

V = r2 x 𝜋 x h

(r là bán kính mặt gỗ, h là chiều dài khối gỗ)

  • 2 đầu không bằng nhau: áp dụng công thức tính thể tích hình nón cụt

V = ⅓ 𝜋 x (a2 + b2 + axb) x h

(a, b lần lượt là bán kính 2 mặt gỗ, h là chiều dài khối gỗ)

Ứng dụng cách tính m3 gỗ tròn

Sau khi bạn có được con số mét khối gỗ tròn cụ thể, bạn hoàn toàn có thể sử dụng nó cho những bước tính toán khác, bổ sung thêm trong quá trình sử dụng hay bước tổng kết thu chi của công trình. Ví dụ như:

  • Tính được khối lượng gỗ tròn cần sử dụng: chỉ cần biết mét khối gỗ và trọng lượng riêng, bạn có thể tính ra con số khối lượng nhanh chóng. Từ đó có thể ước lượng được áp lực của các bộ phận công trình
  • Khớp được kích thước: điều này được nhấn mạnh trong các bộ phận như vì kèo mái hay dùng làm đồ nội thất
  • Biết được cần thêm bao nhiêu vật liệu phụ trợ: các vật liệu khác như xi măng, keo dán gỗ là cần thiết để giúp thép bám dính chắc hơn, lúc này việc tính mét khối gỗ sẽ tác động đến lượng vật liệu kết dính cần dùng

Như vậy, cách tính m3 gỗ tròn không hề khó, và sẽ trở nên vô cùng đơn giản nếu bạn áp dụng vào thực tế và tính quen tay. Lâu dần bạn sẽ có khả năng ước lượng khi nhìn thấy một khối gỗ độc lập. Nên hãy ghi nhớ luôn nha!

Xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu ở nông thôn?

Những ai có ý định và nhu cầu xây nhà ở nông thôn thì chắc hẳn điều quan tâm đầu tiên là xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu. Chi phí cho việc xây nhà cấp 4 100m2 phụ thuộc rất nhiều vào diện tích cũng như phong cách thiết kế của ngôi nhà. Hôm nay mình xin chia sẻ đến các bạn chi phí cần chuẩn bị khi xây nhà cấp 4 100m2 nhé!

Xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu ở nông thôn?

Xây nhà cấp 4 100m2 có những ưu điểm gì?

Có rất nhiều phong cách thiết kế khác nhau cho gia chủ khi lựa chọn xây nhà với diện tích 100m2. Tuy nhiên, trong số đó phải kể đến trước tiên đó là dạng nhà cấp 4. Dù chủ nhà lựa chọn phong cách thiết kế nào thì với diện tích 100m2 có thể được coi là vô cùng hợp lý để tạo nên một phong cách kiến trúc sang trọng và tinh tế cả về ngoại thất lẫn nội thất.

Với diên tích 100m2 nếu xây nhà tầng, đôi khi sẽ tạo nên không gian dư thừa so với nhu cầu sử dụng. Nhưng nếu xây nhà cấp 4 100m2 sẽ mang đến cho gia đình một không gian sống thoải mái, tiện nghi và ấm cúng.

Nhà cấp 4 100m2 không chỉ có vị trí, kiến trúc lẫn không gian sống hợp lý mà chi phí xây nhà cấp 4 100m2 về thiết kế và thi công xây dựng cũng không quá cao. Chi phí cho xây nhà cấp 4 100m2 thường có giá hợp lý hơn rất nhiều so với những mẫu thiết kế nhà khác có cùng diện tích. Hơn nữa, với diện tích 100m2 gia chủ có thể sử dụng nội thất đa năng, thông minh cho không gian sống vừa giúp đem lại một không gian sống hiện đại, sang trọng, hiện đại nhưng không kém phần tiện nghi với chi phí không quá cao. Vậy thì chi phí dự trù để có thể xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu tiền?

Chi phí để xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu?

Để có thể dự trù chi phí xây nhà cấp 4 100m2 hoàn chỉnh, bạn cần nghiên cứu và khảo sát kĩ thị trường, chuẩn bị bản vẽ thiết kế và hợp đồng cụ thể để tránh phát sinh những thêm chi phí không mong muốn.

Sau đây mình sẽ đưa ra bảng dự toán chi phí xây nhà cấp 4 100m2, dựa trên đơn giá thi công nhà cấp 4 ở nông thôn với chi phí hợp lý nhất, tránh phát sinh thêm chi phí trong quá trình xây dựng.

Xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu ở nông thôn?

Cách tính chi phí vật liệu xây dựng khi quyết định nhà cấp 4

Nếu bạn đã có kinh nghiệm hay có người quen trong lĩnh vực xây dựng, bạn hoàn toàn có thể tự mua vật liệu xây dựng như: gạch, tôn, cốt thép hay cốt pha… tại những phân xưởng, đại lý.

Ngược lại nếu bạn sử dụng dịch vụ trọn gói của đơn vị thi công uy tín thì họ sẽ lo tất cả vật liệu cho bạn. Thì ưu điểm của hình thức này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, tiền bạc nếu như bạn chưa có nhiều kinh nghiệm về vật liệu xây dựng. Tuy nhiên nếu sử dụng dịch vụ trọn gói thì sẽ phát sinh thêm chi phí vận chuyển và tiền công dao động trong khoảng từ 2 triệu đến 3 triệu đồng.

Cách tính chi phí nhân công xây dựng khi quyết định xây nhà cấp 4

Tùy theo khu vực và điều kiện xây dựng cũng như tính chất công trình thì chi phí cho tiền nhân công xây dựng trong năm 2020 dao động trong khoảng từ 700 nghìn đồng đến 1.200.000 đồng/m2 (giá chưa bao gồm vật liệu xây dựng). Với mẫu thiết kế xây dựng nhà cấp 4 100m2 thì tiền công thợ dao động từ 70.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.

Chi phí xây nhà cấp 4 trọn gói của công ty dịch vụ

Chi phí để xây dựng nhà cấp 4 100m2 trọn gói (đã bao gồm công thợ và cả vật liệu xây dựng) dao động trong khoảng từ 3.000.000 đến 6.000.000 đồng/m2. Chi phí này tùy theo bạn chọn vật liệu xây dựng cao cấp hay bình dân. Nếu lựa chọn sử dụng vật liệu thường giá từ 3.000.000 đến 4.000.000 đồng/m2. Còn nếu sử dụng vật liệu cao cấp chi phí có thể tăng lên từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng. Dù bạn chọn sử dụng vật liệu xây dựng thường thì vẫn sẽ bảo đảm an toàn tối đa cho gia đình bạn.

Vậy tổng chi phí xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu? Theo như cách tính đã nêu ở trên thì tổng chi phí hoàn thiện cơ bản khi xây nhà cấp 4 100m2 trọn gói sẽ dao động trong khoảng từ 300.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng (chưa tính đồ nội thất trong nhà).

Thời gian xây dựng và hoàn thiện nhà cấp 4 100m2 sẽ mất khoảng từ 2 tới 3 tháng. Do đó, nếu có ý định xây nhà, bạn nên cân nhắc thời gian xây dựng. Hơn nữa, theo kinh nghiệm của các chuyên gia, thời gian thích hợp để xây dựng nhà đẹp và thuận lợi nhất là bắt đầu từ mùa thu cho đến hết mùa xuân. Nghĩa là bắt đầu từ tháng 8AL năm trước cho đến khoảng tháng 3 của năm sau. Đây là khoảng thời gian thời tiết mát mẻ, thuận lợi và có nhiều ngày đẹp để chọn xây nhà.

Xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu ở nông thôn?

Lời kết

Trên đây, mình đã giải đáp cho các bạn những thắc mắc về vấn đề chi phí xây nhà cấp 4 100m2 giá bao nhiêu. Hy vọng rằng với những thông tin chia sè trên có thể giúp ích phần nào cho các bạn đang có nhu cầu xây nhà cấp 4 ở nông thôn có thể tham khảo để dự trù kinh phí.

Các thông tin về tôn lạnh và tôn lạnh giá bao nhiêu?

Hiện nay tôn lạnh đang đã không còn quá xa lạ hay mới mẻ với mọi người nữa và có thể nói nó là loại tôn đang thống lĩnh thị trường tôn hiện nay. Vậy loại tôn lạnh giá bao nhiêu và cần biết những gì về tôn lạnh

Các thông tin về tôn lạnh và tôn lạnh giá bao nhiêu?

Các thông tin về tôn lạnh giá bao nhiêu?

Khái niệm về tôn lạnh

Tôn lạnh là một loại thép cán mỏng đã được trải qua một quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm, có tỷ lệ thông thường là 55% Nhôm, kẽm 43.5%  và Silicon là 1.5%.

Nhôm chiếm đến 55% trong thành phần lớp mạ sẽ giúp tạo ra một lớp ngăn cách cơ học. Lớp ngăn này có thể chống lại mọi tác động của môi trường một cách hiệu quả.

Kẽm chiếm 43.5% sẽ có tác dụng bảo vệ điện hóa. Lớp kẽ sẽ hy sinh cho kim loại nền bằng việc tự động tạo ra một hợp chất bảo vệ riêng cho lớp thép nền tại các mép cắt hoặc những chỗ trầy xước trên bề mặt tôn. Bằng cách này thì thép nền sẽ không bị oxy hóa và ăn mòn.

Các thông tin về tôn lạnh và tôn lạnh giá bao nhiêu?

Đặc điểm cơ bản của tôn lạnh

Nhờ lớp mạ hợp kim nhôm kẽm nên tôn lạnh có khả năng chống chịu sự ăn mòn và những hư hại từ tác động bên ngoài rất cao. Ngoài ra một đặc điểm làm nên tên tuổi của tôn lạnh là khả năng hạn chế hấp thu nhiệt lượng tuyệt vời từ ánh sáng mặt trời.

Những ngôi nhà hay công trình có sử dụng tôn lạnh làm mái lợp thì khả năng chống nóng tốt hơn, giúp cho không gian nhà luôn mát mẻ, thoải mái. Đặc biệt ở những nơi có khí hậu nhiệt đới, nắng nóng thường xuyên thì tôn lạnh chính là vật liệu lợp mái không thì phù hợp hơn.

Độ dày của tôn lạnh

Với việc tôn lạnh được sản xuất với nhiều kiểu dáng và mẫu mã khác nhau sao cho thật phù hợp với từng đặc tính và thiết kế thì độ dày tôn lạnh cũng theo đó mà  rất đa dạng. Tùy vào từng loại tôn 2 lớp hay tôn 3 lớp mà độ dày tôn sẽ khác nhau:

Kích thước tôn lạnh thường sẽ dao động từ 900 mm đến 1070 mm. Tuy nhiên, theo tiêu chuẩn thì khổ hữu dụng kích thước thường  là 850 mm đến 1000 mm.

Các thông tin về tôn lạnh và tôn lạnh giá bao nhiêu?

Ưu điểm nổi bật và các kích thước của tôn lạnh

Với các đặc điểm vừa nêu trên của tôn lạnh thì việc nó chiếm được rất nhiều sự yêu mến từ người tiêu dùng là điều không quá ngạc nhiên. Tôn lạnh được dùng với nhiều loại mục đích khác nhau tùy thuộc vào nhiều nhu cầu sử dụng của người dùng.

Tôn lạnh dùng để làm trần nhà

Với các tính chất đặc thù về kiểu dáng và lớp cách nhiệt đảm bảo chất lượng cao của tôn lạnh thì nó có thể tạo nên một sản phẩm tấm lợp trần nhà bằng tôn lạnh rất chất lượng.

Khi so sánh với nhiều vật liệu chống nóng khác như ngói, gạch, trần thạch cao hoặc kính phản quang khi  thì tôn lạnh rõ ràng sẽ là một lựa chọn thôn mình nếu xét về tính hiệu quả và giá thành. Tôn lạnh vừa có thể tiết kiệm chi phí xây dựng lại vẫn có thể đáp ứng được các yêu cầu về chống nóng cho ngôi nhà và đặc biệt là vẫn giữ được tính thẩm mỹ của trần nhà.

Ngoài ra lớp tôn lạnh cũng có khả năng chống cháy, ngăn cản sự tiếp xúc của ngọn lửa với lớp cách nhiệt có thể ngăn chặn được quá trình cháy lan qua trần nhà.

Tôn lạnh cũng thường được sản xuất với mẫu mà riêng biệt cho việc đóng trần để đảm bảo tính thẩm mỹ cho căn nhà.

Các thông tin về tôn lạnh và tôn lạnh giá bao nhiêu?

Đối với các công trình nhà tiền chế hoặc nhà xưởng thì tôn lạnh thường được sử dụng để làm tấm lợp tôn cách nhiệt lợp cho mái nhà. Loại tôn này nhờ vào bề mặt sáng bóng nên có khả năng phản xạ tối đa tia nắng từ mặt trời. Do đó, các công trình hay ngôi nhà được lợp bằng tôn lạnh luôn khá là mát mẻ.

Tôn thường có khả năng hấp thụ sức nóng là 48 độ C. Còn đối với tôn lạnh, sức nóng sẽ chỉ còn 35 độ. Tôn lạnh làm cho ngôi nhà của bạn trở nên mát mẻ. Bởi vì nó có khả năng làm phản quang lại ánh sáng và không bị hấp thụ nhiệt nhiều.

Tôn lạnh có khả năng chống lại sự ăn mòn, han gỉ trước bất cứ sự tác động nào của thời tiết rất tốt. Và đặc biệt là tuổi thọ của tôn lạnh cũng tương đối cao.

Nhờ vào khả năng chống lại những tác động tự nhiên từ bên ngoài môi trường nên tôn lạnh được dùng để ốp tường nhà, làm vách ngăn cực tốt. Nó giúp chống nóng cho toàn bộ công trình nhà bạn một cách tối ưu nhất

Hiện nay trên thị trường còn xuất hiện thêm loại tôn lạnh xốp 3 lớp. Vì vậy mà chúng không chỉ có khả năng chống nóng vượt trội mà còn có khả năng cách âm, chống ồn một cách tối đa và vô cùng hiệu quả.

Chính vì đặc điểm này mà tôn lạnh thường được sử dụng để đóng la phông, vách ngăn giữa các phòng tại những khu vui chơi, giải trí, hoặc phòng karaoke,…

Tôn lạnh giá bao nhiêu

Hiện nay sản phẩm tôn lạnh được sản xuất với nhiều loại khác nhau. Mà mỗi loại lại sẽ có những kích thước và quy cách tôn lạnh khác nhau: Từ độ dày đến chiều dài cũng như khổ rộng của tôn,… Chính vì vậy, mà giá của tôn lạnh cũng theo đó mà có giá khác nhau.

Bảng giá tôn lạnh của thương hiệu Hòa Phát

Giá tôn lạnh Hòa Phát không màu
Độ dày (Dem) Trọng lượng (Kg/m) Đơn giá (VNĐ/m)
3.0 dem 2.5 63.000
3.5 dem 3.0 69.000
4.0 dem 3.5 83.000
4.5 dem 3.9 92.000
5.0 dem 4.4 100.000
Giá của tôn lạnh màu Hòa Phát
Độ dày (dem) Trọng lượng (Kg/m) Đơn giá (VNĐ/m)
3.0 dem 2.5 65.000
3.5 dem 3.0 70.000
4.0 dem 3.5 85.000
4.5 dem 3.9 94.500
5.0 dem 4.4 104.000

Nhìn chung tôn lạnh giá bao nhiêu sẽ phụ thuộc khá nhiều vào thương hiệu độ dày, độ mỏng của loại tôn mà bạn chọn. Bạn hãy cân nhắc thật kỹ về ngân sách và các vị trí dùng tôn lạnh để có thể lựa chọn được một thương hiệu tôn lạnh phù hợp nhất với gia đình của bạn nhé.